Trang chủ

Luật doanh nghiệp

Luật kế toán

Tư vấn doanh nghiệp

Tư vấn thuế kế toán

Tra cứu MST

Kinh doanh

Thư viện online

Liên hệ

Phạt chậm nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

5.0/5 (1 votes)
- 6

Khi thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của người lao động thì doanh nghiệp phải cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cho người lao động. 

Phạt chậm nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Vậy doanh nghiệp có phải nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN không? Mức phạt chậm nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN như thế nào? Cùng Tân Thành Thịnh theo dõi bài viết dưới đây nhé!

1. Khấu trừ thuế TNCN là gì?

Mọi cá nhân thuộc trường hợp pháp luật quy định thì đều phải tiến hành nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước. Tuy nhiên, việc nộp thuế sẽ không phải trường hợp nào cũng trực tiếp do cá nhân đi nộp mà được hoàn thành thông qua phương pháp khấu trừ thuế.


Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là hoạt động do các cá nhân hoặc tổ chức có nghĩa vụ thanh toán lương, thu nhập cho người lao động tiến hành trừ tiền thuế thu nhập cá nhân tương ứng vào số lương của người lao động trước khi thanh toán cho họ.

1.1 Các khoản thu nhập khấu trừ thuế TNCN

Theo quy định khấu trừ thuế TNCN, những khoản thu nhập thuộc diện phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:

  • Khoản thu nhập của cá nhân là người không cư trú và trường hợp cá nhân đang không có mặt tại Việt Nam
  • Các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản tiền khác đến từ việc môi giới
  • Thu nhập đến từ hoạt động của đại lý bảo hiểm, xổ số: Các công ty, doanh nghiệp kinh doanh về bảo hiểm, xổ số sẽ tiến hành thanh toán lương cho cá nhân làm việc ở đại lý, và sẽ có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi thanh toán lương cho cá nhân đó.
  • Khoản thu nhập cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư vốn
  • Thu nhập từ các hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
  • Khoản tiền có được do trúng giải thưởng, bán bản quyền hay nhượng quyền…

1.2 Trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN

Với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động theo hợp đồng thì việc khấu trừ thuế TNCN sẽ do cá nhân hoặc tổ chức sử dụng lao động tiến hành khấu trừ vào tiền lương của người lao động trước khi thanh toán.

Đối với trường hợp thu nhập của người lao động nhưng không ký kết hợp đồng lao động thì cá nhân hoặc tổ chức sử dụng lao động sẽ tiến hành khấu trừ thuế là 10% vào số tiền trả cho người lao động.

Đối với các khoản thu nhập từ giải thưởng, chuyển nhượng…và các nguồn thu nhập khác mà quy định phải khấu trừ thuế thì chủ thể có nghĩa vụ thanh toán sẽ khấu trừ thuế vào khoản thu nhập đó trước khi thanh toán cho cá nhân.

2. Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?

Chứng từ khấu trừ (CTKT) thuế TNCN là các chứng từ, hồ sơ thể hiện việc các doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân trả thu nhập thực hiện việc khấu trừ thuế thu nhập CN tính số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế theo quy định của pháp luật liên quan tới thuế thu nhập CN.

Cá nhân trong trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân này sẽ được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN, cụ thể những đối tượng được cấp bao gồm:

  • Những cá nhân trực tiếp yêu cầu được cấp chứng từ thì doanh nghiệp sẽ cấp
  • Nếu không có yêu cầu cấp chứng từ thì doanh nghiệp quản lý sẽ không cấp
  • Trong trường hợp cá nhân mà ủy quyền để quyết toán thuế thì doanh nghiệp quản lý sẽ không được phép cấp giấy chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

2.1 Cách viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Chứng từ thuế TNCN được viết như sau:

a) Thông tin tổ chức, cá nhân trả thu nhập

[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi tên in hoa tổ chức trả thu nhập

[02] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức trả thu nhập

[03] Địa chỉ: Ghi địa chỉ của tổ chức trả thu nhập

[04] Điện thoại: Ghi số điện thoại của tổ chức trả thu nhập

b) Thông tin người nộp thuế

[05] Họ và tên: Ghi chữ in hoa theo tên trên chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu

[06] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã sô thuế do cơ quan thuế cấp.

[07] Quốc tịch: Ghi Quốc tịch của người nộp thuế

[08], [09] Đánh dấu x vào ô tương ứng là cá nhân cư trú hoặc không cư trú

[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: Ghi địa chỉ hoặc số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế

[11] Số CMND hoặc số hộ chiếu:

[12] Nơi cấp: …… [13] Ngày cấp: ghi theo trên CMND hoặc hộ chiếu

c) Thông tin thuế thu nhập cá nhân khấu trừ

[14] Khoản thu nhập: Ghi rõ loại thu nhập các nhân nhận được (thu nhập từ tiền lương tiền công, thu nhập từ kinh doanh từ đầu tư vốn,…)

[15] Thời điểm trả thu nhập: Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.

 [16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: Ghi tổng số thu nhập chịu thuế đã chi trả cho cá nhân đó (là tổng thu nhập chưa trừ các khoản giảm trừ như: giảm trừ gia cảnh, đóng bảo hiểm, từ thiện, nhân đạo,...)

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế (Không phải khoản giảm trừ )

[17] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là số tiền thuế TNCN mà DN đã khấu trừ của cá nhân đó (là số tiền thuế đã khấu trừ theo biểu lũy tiến hoặc tỷ lệ 10%.)

2.2 Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân hiện nay đang sử dụng theo mẫu CTT25/AC.

Hiện tại thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng biên lai thuế, chứng từ khấu trừ thuế TNCN của tổ chức trả thu nhập theo mẫu CTT25/AC chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Với các thông tin cần điền trên mẫu CTT25/AC các bạn thực hiện điền tương tự như báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn mẫu BC/26AC như sau:

+ Đơn vị, cá nhân thu: Điền tên của đơn vị thực hiện báo cáo;

+ MST: Mã số thuế của đơn vị báo cáo;

+ Số: Theo số quy định của đơn vị;

+ Quý/Năm: Thực hiện báo cáo cho Quý và năm nào thì điền bổ sung;

+ Ký hiệu mẫu: Lấy thông tin trên CTKT thuế;

+ Tên biên lai: CTKT thuế TNCN;

+ Ký hiệu: Ghi theo ký hiệu trên CTKT thuế;

+ Từ số đến số: Trong quý bắt đầu sử dụng từ số nào thì bắt đầu từ số đó, và đến số cuối cùng trong quý sử dụng;

+ Số sử dụng: Các số đã sử dụng tuy nhiên không bao gồm xóa bỏ, mất;

+ Số xóa bỏ: Các số xóa bỏ nhưng phải ghi chi tiết từng số;

+ Số mất, cháy: Các số mất cháy phải ghi chi tiết từng số;

+ Cộng: Tổng cộng số hóa đơn sử dụng; xóa bỏ; mất, cháy trong kỳ kê khai.

2.3 Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế

Doanh nghiệp trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thực hiện báo cáo về việc sử dụng chứng từ với cơ quan thuế dù phát sinh hay không phát sinh sử dụng chứng từ khấu trừ thuế.

Nơi nộp hồ sơ báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế là Cơ quan thuế nơi đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ.

a) Đối với chứng từ khấu trừ tự in trên máy vi tính:

- Trường hợp DN đang hoạt động thì thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế với cơ quan thuế nơi đăng ký sử dụng chứng từ khấu theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

- Doanh nghiệp phải nộp Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 37/2010/TT-BTC) để báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế.

b) Đối với chứng từ khấu trừ được cơ quan thuế cấp

Doanh nghiệp thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Hồ sơ báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế phải nộp gồm:

1. Bảng kê thanh toán biên lai (theo mẫu CTT25/AC ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT);

2. Báo cáo số lượng tồn chứng từ cuối kỳ chưa sử dụng (theo mẫu BK04/AC ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT).

2. 3 Phạt chậm nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Nếu doanh nghiệp làm sai, nộp chậm, không nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thì mức phạt như làm sai, nộp chậm, không nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.

Theo Khoản 7 Điều 1 Thông tư 176/2016 sửa đổi bổ sung của Thông tư số 10/2014/TT-BTC quy định :

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo theo quy định gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn.

Trường hợp tổ chức, cá nhân tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị phạt tiền.

2. Đối với hành vi vi phạm về nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn:

a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hoá đơn từ ngày thứ 1 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng, trừ thông báo phát hành hóa đơn, chậm sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng với hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế. Hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, được tính sau 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Tổ chức, cá nhân vi phạm khoản 1 Điều này phải lập và gửi lại cơ quan thuế thông báo, báo cáo đúng quy định.”

3. Công ty tư vấn thuế kế toán Tân Thành Thịnh

Tân Thành Thịnh với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập DN và cung cấp kế toán dịch vụ chuyên nghiệp tại tphcm. Tân Thành Thịnh cung cấp dịch vụ báo cáo thuế trọn gói giúp khách hàng không phải tốn nhiều thời gian khi thực hiện báo cáo thuế với chi phí trọn gói, tiết kiệm.


 

a) Dịch vụ báo cáo thuế trọn gói Tân Thành Thịnh gồm những gì?

Khi sử dụng dịch vụ báo cáo thuế trọn gói do Tân Thành Thịnh cung cấp, doanh nghiệp sẽ được đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi thực hiện hoàn tất các vấn đề như:

+ Kê khai báo cáo thuế GTGT;

+ Kê khai báo cáo thuế TNCN;

+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;

+ Giải trình / Phúc đáp với cơ quan thuế khi có vụ việc/giao dịch phát sinh;

+ Hạch toán nghiệp vụ kế toán thuế và in sổ sách kế toán thuế;

+ Lập báo cáo tài chính;

+ Tư vấn – biên soạn – hoàn thiện toàn bộ hồ sơ kế toán thuế (bao gồm các quy chế có liên quan theo luật định);

+ Lập báo cáo quyết toán thuế cuối năm;

b) Cam kết dịch vụ

Cam kết chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ các công việc. 

Chịu trách nhiệm bảo mật thông tin kế toán của khách hàng, ngay cả khi hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán đã chấm dứt.

Về chi phí chúng tôi luôn đảm bảo mức giá cạnh tranh trên thị trường, trọn gói dịch vụ hoàn toàn không phát sinh.

Trên đây là những thông tin xoay quanh vấn đề phạt chậm nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Mọi thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi các bạn vui lòng liên hệ Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ tốt nhất.

>> Các bạn xem thêm quy định nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

BÀI VIẾT LIÊN QUAN