Trang chủ

Luật doanh nghiệp

Luật kế toán

Tư vấn doanh nghiệp

Tư vấn thuế kế toán

Tra cứu MST

Kinh doanh

Thư viện online

Liên hệ

Hộ kinh doanh cá thể

5.0/5 (1 votes)

Hộ kinh doanh đang là mô hình kinh doanh nhỏ lẻ phổ biến nhất hiện nay. Thích hợp với mọi đối tượng, ngành nghề. Nếu bạn đang có nhu cầu kinh doanh mà đang gặp những vướng mắc như: Hộ kinh doanh cá thể là gì? Hãy cùng , Tân Thành Thịnh tìm hiểu về loại hình kinh doanh này nhé. 

Hộ kinh doanh cá thể

1. Hộ kinh doanh là gì?

Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hộ kinh doanh cá thể là một loại hình kinh doanh, trong đó:  Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ. 

Hộ kinh doanh cá thể chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

1.1 Ưu điểm hộ kinh doanh cá thể

  • Hộ kinh doanh là mô hình kinh doanh đơn giản nên có nhiều ưu điểm như:
  • Thủ tục thành lập khá đơn giản
  • Quy mô gọn nhẹ, phù hợp với cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ;
  • Chế độ chứng từ sổ sách kế toán đơn giản;

Không phải kê khai thuế hàng tháng, được áp dụng chế độ thuế khoán (thuế khoán này tính cho mức tương đương tổng của ba loại thuế gồm: Thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng cộng lại)

1.2 Nhược điểm hộ kinh doanh cá thể

Chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm mà không được mở thêm chi nhánh hay văn phòng đại diện tại địa điểm khác;

  • Chỉ được sử dụng tối đa 09 lao động
  • Không có tư cách pháp nhân, không có con dấu;
  • Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của chủ hộ đối với mọi hoạt động kinh doanh;

Không được khai, tính thuế GTGT theo phương phương pháp khấu trừ nên không được hoàn thuế, không xuất được hóa đơn GTGT

1.3  Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh cá thể có những đặc điểm như:

  • Số lượng thành viên trong hộ kinh doanh cá thể không được quá 10 người. Nếu hộ kinh doanh cá thể có trên 10 thành viên thì chủ hộ phải đăng ký để thành lập doanh nghiệp.
  • Hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân, tự chịu trách nhiệm hoàn toàn về các hoạt động của mình.
  • Hộ kinh doanh cá thể không được quyền phát hành chứng khoán. 
  • Do một cá nhân kinh doanh hoặc một hộ gia đình làm chủ. Vốn kinh doanh ban đầu của hộ kinh doanh cá thể cũng là vốn của một cá nhân hoặc vốn của hộ gia đình.

Như vậy, những nhà đầu tư không thuộc hộ gia đình mà muốn cùng nhau góp vốn kinh doanh thì phải thành lập doanh nghiệp mới chứ không thể góp vốn vào hộ kinh doanh cá thể đó.

1.4  Một số câu hỏi thường gặp về hộ kinh doanh cá thể

Dưới đây là một số thắc mắc thường gặp về mô hình kinh doanh hộ cá thể mà chúng tôi đã tổng hợp, xin thông tin đến các bạn.

a) Hộ kinh doanh có con dấu không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 49 Nghị định số: 43/2010/NĐ – CP về đăng ký doanh nghiệp hộ kinh doanh không được quyền làm và sử dụng con dấu pháp nhân.

Trà lời : Không sử dụng dấu tròn, chỉ có thể sử dụng dấu vuông, dấu chữ ký, dấu logo thay nhằm mục đích cung cấp thông tin và thay thế phần thông tin doanh nghiệp (Địa chỉ, mã số thuế, số ĐKKD...) chứ không được sử dụng như dấu pháp nhân theo quy định. Và với mục đích này thì hộ kinh doanh cá thể của bạn không phải trình báo và đăng ký sử dụng con dấu. 

b) Hộ kinh doanh có mã số thuế không

Theo điểm I khoản 1 Điều 2 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế, đối tượng nộp thuế bao gồm cả Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ.

Trả lời: Có, Như vậy, Hộ kinh doanh là đối tượng bắt buộc phải nộp thuế do đó được cấp mã số thuế theo quy định của pháp luật. Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân là đại diện hộ kinh doanh. 

Khi phát sinh các hoạt động kinh doanh, đại diện hộ kinh doanh sử dụng mã số thuế để kê khai, nộp theo quy định của pháp luật.

c) Khi thành lập hộ kinh doanh thì phải đóng những loại thuế nào?

Đối với loại hình hộ kinh doanh cá thể, có tổng cộng 2 loại thuế phải nộp:

+ Thuế môn bài: 

Theo quy định mới của Nghị định 22/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập. Từ năm thứ 2 trở đi, HKD phải nộp lệ phí môn bài theo Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

  • Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Miễn phí
  • Doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm
  • Doanh thu trên 300– 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/ năm
  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm

+ Thuế khoán: Là mức thuế hàng tháng do cơ quan quản lý thuế xác định dựa trên nhiều yếu tố như ngành nghề kinh doanh, địa chỉ, quy mô, doanh thu, lợi nhuận, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế...

d) Hộ kinh doanh có phải sử dụng hóa đơn GTGT không?

Hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, do vậy không sử dụng hóa đơn GTGT.

e) Người nước ngoài có được phép thành lập hộ kinh doanh cá thể không?

Theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP, muốn đăng ký thành lập hộ kinh doanh thì bắt buộc phải là công dân Việt Nam. Vì thế, người nước ngoài không được phép đứng tên thành lập HKD cá thể.

VIDEO GIỚI THIỆU VỀ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

2. Các quy định về hộ kinh doanh cá thể

Theo quy định tại Điều 74 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể được pháp luật quy định như sau:

2.1 Các quy định về hộ kinh doanh

  • Khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi nhận thông tin về ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
  • Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
  • Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hộ kinh doanh cá thể được phép kinh doanh tất cả các ngành nghề mà pháp luật cho phép được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.

Đồng thời, hộ kinh doanh cá thể cũng được phép kinh doanh các ngành nghề có điều kiện nếu đáp ứng được các điều kiện của nhà nước.

2.2 Điều kiện khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể 

Để đăng ký thành công hộ kinh doanh cá thể thì các cá nhân, tổ chức phải tuân thủ những điều kiện sau đây:

a) Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh

  • Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ, các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này. 
  • Cá nhân, hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Cá nhân ngoài việc đăng ký Hộ kinh doanh, vẫn được quyền góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp khác với tư cách cá nhân.
  • Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại. (Ghi chú: xem thêm tại Luật doanh nghiệp về Doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh) 

b) Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể

Một hộ kinh doanh cá thể chỉ được đặt tại một địa điểm duy nhất trên phạm vi toàn quốc và không được thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh hay văn phòng đại diện như công ty.

Câu hỏi; Địa điểm nhà ở chung cư có đăng ký địa điểm kinh doanh hộ cá thể được không? 

Quy định về địa điểm đăng ký kinh doanh hộ cá thể theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 thì: Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh. 

Cũng theo, Khoản 5 Điều 3 Thông tư 02/2016/TT-BXD cũng có quy định: Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp là nhà chung cư được thiết kế, xây dựng để sử dụng vào mục đích ở và các mục đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại. 

Trả lời:  Luật Nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn không cho phép đăng ký kinh doanh tại các căn hộ chung cư chỉ có mục đích để ở. Đối với trường hợp của bạn để thành lập hộ kinh doanh và lấy địa chỉ ở chung cư thì cần xem xét chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp không. 

Nếu có, thì bạn được quyền lấy địa chỉ chung cư làm địa chỉ hộ kinh doanh. Trường hợp chung cư chỉ có mục đích để ở thì không được phép. 

Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh nhất định.

Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch. 

Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan ĐKKD cấp huyện nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh. Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh nhất định. Địa điểm này có thể là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú hoặc địa điểm thường xuyên kinh doanh nhất, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.

Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với cơ quan ĐKKD cấp huyện nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh. 

c) Đặt tên hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên HKD bao gồm hai thành tố sau đây:

  •  Loại hình “Hộ kinh doanh”;
  • Tên riêng của hộ kinh doanh.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho HKD.

Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.

3. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể

Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể cũng tương đối đơn giản hơn so với những hình thức kinh doanh khác. Thủ tục này bao gồm các bước:

Bước 1: Làm hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh theo mẫu.
  • Bản sao CMND của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình
  • Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Sau chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì người đại diện nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan đăng ký cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ,  sau 03 ngày làm việc cơ quan nhận hồ sơ đăng ký sẽ trao giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, nếu có đủ các điều kiện sau đây: 

  • Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh.
  • Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/lần (Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định)

Nếu bạn đang có nhu cầu đăng ký hộ kinh doanh cá thể nhưng không có nhiều thời gian, bạn không biết chuẩn bị sao cho các hồ sơ, thủ tục hợp lệ để đăng ký đảm bảo thành công và có thể thực hiện kinh doanh liền thì liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.

Công ty dịch vụ kế toán Tân Thành Thịnh chuyên cung cấp các dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, dịch vụ kế toán – thuế…. Với nhiều năm kinh nghiệm thực tế trong việc hỗ trợ hơn 20.000 doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực khác nhau, Tân Thành Thịnh luôn mang đến những dịch vụ uy tín và chất lượng vượt trội.

Đến với Tân Thành Thịnh bạn không còn lo lắng về các vấn đề hồ sơ, chứng từ, các thủ tục pháp lý…. trong việc đăng ký hộ kinh doanh. Mọi vấn đề sẽ được chúng tôi đồng hành và hỗ trợ bạn một cách chính xác, đúng quy định pháp luật và với thời gian nhanh nhất.

>> Cam kết dịch vụ tại Tân Thành Thịnh:

  • Sẽ không phát sinh thêm chi phí khác.
  • Tư vấn miễn phí, chuyên nghiệp, tận tình và đến tận nơi.
  • Cam kết đúng hẹn, tiết kiệm thời gian.
  • Giao GPKD và con dấu miễn phí tận nhà.
  • Khách hàng KHÔNG phải đi lên sở KHĐT, KHÔNG phải đi ủy quyền, KHÔNG phải chứng thực CMND/ Hộ chiếu.

Trên đây là những thông tin về hộ kinh doanh cá thể, hi vọng bài viết sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn còn thắc mắc gì hoặc cần tìm kiếm dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể chính xác, nhanh chóng thì liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhé.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

  • Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com

4. Hộ kinh doanh cá thể phải nộp những loại thuế gì?

Hộ kinh doanh tuy không phải là một loại hình doanh nghiệp, tuy nhiên HKD cũng phải thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và đóng thuế nhưng quy định có phần đơn giản hơn so với các loại hình doanh nghiệp.

4.1 Các loại thuế HKD cá thể phải nộp

Theo quy định, hộ kinh doanh cá thể phải nộp 3 loại thuế chính sau: 

  • Lệ phí môn bài; 
  • Thuế thu nhập cá nhân 
  • Thuế giá trị gia tăng.

Ngoài các loại thuế nêu trên, HKD còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.

4.2 Quy định về nộp thuế của HKD cá thể

Việc nộp thuế của Hộ kinh doanh cá thể được quy định như sau.

a) Đối với Thuế môn bài

- Lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được tính dựa vào mức thu nhập hàng năm của HKD đó. Mức thuế môn bài đối với HKD cá thể được quy định:

  • Doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm
  • Doanh thu trên 300– 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/ năm
  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm

+ Các trường hợp được miễn Thuế môn bài

  • Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • HKD cá thể hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Hộ kinh doanh cá thể hoạt động các nghề nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  •  Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  •  Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

+ HKD được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên thành lập. Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, hộ gia đình thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài trong thời gian hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài.

 + Nếu HKD mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm. Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

b) Đối với thuế GTGT và thuế TNCN

Cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể nộp thuế Giá trị gia tăng (Thuế GTGT) và thuế Thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) là theo phương pháp khoán.

- Trường hợp cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu/năm thì sẽ được miễn nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

- Đối với trường hợp cá nhân nộp thuế khoán, nhưng kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm: cá nhân mới ra kinh doanh, cá nhân kinh doanh thường xuyên theo mùa vụ, cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN (áp dụng như mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống). Kinh doanh thực tế bao nhiêu tháng/năm thì tính thuế chừng đấy tháng.

- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán và được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, tuy nhiên kinh doanh không trọn năm, thì cá nhân được giảm số thuế tương ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm.

- Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

c) Cách khai thuế khoán

Hộ kinh doanh khai thuế khoán ổn định 1 lần/năm theo tờ khai do cơ quan thuế cung cấp. 

+ Đối với hộ kinh doanh không sử dụng hóa đơn quyển của cơ quan thuế, chỉ phát sinh thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thì khai thuế theo Mẫu số 01a/CNKD. 

+ Đối với hộ kinh doanh có sử dụng hóa đơn quyển của cơ quan thuế, chỉ phát sinh thuế GTGT và thuế TNCN thì khai thuế theo Mẫu số 01b/CNKD.

4.3 Cách tính thuế khoán của hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh thì đều nộp thuế theo phương pháp khoán, trừ các trường hợp đối với hộ kinh doanh cho thuê tài sản; nộp thuế theo từng lần phát sinh; hộ kinh doanh ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm và bán hàng đa cấp.

a) Công thức tính thuế khoán của HKD cá thể

Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó: 

- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN: là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. (Đối với trường hợp thuộc diện chịu thuế)

Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Tỷ lệ thuế tính thuế hộ kinh doanh cá thể trên doanh thu

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu hộ kinh doanh cá thể gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề. 

b) Tỉ lệ % thuế tính trên doanh thu khoán

Danh mục ngành nghề

Tỉ lệ thuế GTGT

Tỉ lệ thuế TNCN

Phân phối, cung cấp hàng hóa

1%

0,5%

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

5%

2%

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

3%

1,5%

Hoạt động kinh doanh khác

2%

1%


c) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể

+ Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.

+ Đối với hộ cá thể nộp thuế khoán mới ra kinh doanh hoặc thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.

>> Các bạn xem thêm doanh nghiệp tư nhân là gì

Với kinh nghiệm hơn 17 năm trong lĩnh vực kế toán, thuế doanh nghiệp, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

•             Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM

•             SĐT: 028 3985 8888 | Hotline: 0909 54 8888

•             Email: lienhe@tanthanhthinh.com